ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ TỨ THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 4)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI
Khảo: NGUYỄN VĂN HẬU
(Kỵ: Ngày 20/07 ÂL)
Tỷ: ĐINH THỊ TÀI
(Kỵ: 20/06 ÂL)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 5)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Lợi | Ngoại tôn: Nguyễn Thị Chim | |
2. | Nguyễn Văn Phương --- | ||
3. | Nguyễn Thị Lộc | Ngoại tôn: Nguyễn Văn Chiếu,Văn Huệ, Văn Liểu |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là con trai cả của Đệ Tam Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hết. Ngài sinh ra ở Mông Lãnh, là cháu gọi Đức Thủy tổ bằng Tằng Tổ khảo (ông cố), gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Khi Đức Thủy tổ cùng ông nội (Đệ Nhị Thế tổ khảo Nguyễn Văn Đức), ông nội bác (Đệ Nhị Thế tổ khảo Nguyễn Văn Công) mất, Ngài theo cha, mẹ dời nhà về hạ du sông Thu Bồn khai khẩn đất canh tác, góp sức cùng các dòng tộc Đinh, Lê, Dương… lập nên làng Phú Triêm trù phú cho đến ngày nay.
Ngài là bậc tiền hiền làng Phú Triêm.
Lúc mất, Ngài được an táng tại Tân Phú, Phú Triêm.
Năm 1977, chính quyền địa phương buộc phải di dời phần mộ để lấy đất sản xuất, cháu, chắt đã dời mộ của Ngài ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là con trai đầu của Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết nên Ngài là vị Tổ Nhị Tôn – Nhất Phái (Ngành Thứ tử)
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ NGŨ THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 5)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI
Khảo: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG
(Kỵ: Ngày____ Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN Ý ĐỨC
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 6)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Phụng | ||
2. | Nguyễn Văn Yến | Tổ nhánh 1 | |
3. | Nguyễn Thị Sẽ | ||
4. | Nguyễn Văn Lập | Tổ nhánh 2 | |
5. | Nguyễn Văn Bích | Mất | |
6. | Nguyễn Văn Đề | Tổ nhánh 3 | |
7. | Nguyễn Văn Thơ | Tổ nhánh 4 | |
8. | Nguyễn Thị Từ | ||
9. | Nguyễn Thị Doi (De) |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Phương sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã ĐiệnPhương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai độc nhất của Đệ Tứ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đức Thủy tổ là Cao Tổ khảo (ông Tổ); gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Tam Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Phương là vị Tổ Chi Nhất – Ngành Thứ tử (Nhị Tôn – Nhất Phái – Nhất Chi)
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 6)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
Khảo: NGUYỄN VĂN YẾN
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN THỊ ___
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 7)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Khuê | ||
2. | Nguyễn Văn Hành | Mất | |
3. | Nguyễn Văn Đặng | Mất | |
4. | Nguyễn Văn Lâu | Mất |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Yến sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai cả của Đệ Ngũ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Phương.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Tứ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Yến là vị Tổ Nhánh Nhất (Nhị Tôn – Nhất Phái – Nhất Chi – Nhất Nhánh) – Ngành Thứ tử
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 6)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – NHỊ NHÁNH
Khảo: NGUYỄN VĂN LẬP
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN THỊ HÓA
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ đời thứ 7
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Quyển --- | ||
2. | Nguyễn Thị Vinh (Huynh) | 29-9 ÂL |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Lập sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai thứ nhì của Đệ Ngũ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Phương.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Tứ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Lập là vị Tổ Nhánh Nhì (Nhị Tôn – Nhất Phái – Nhất Chi – Nhị Nhánh)
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 6)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – TAM NHÁNH
Khảo: NGUYỄN VĂN ĐỀ
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: 1/ Chánh thất NGÔ THỊ KIỆT
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
2/ Thứ thất NGUYỄN THỊ DIỆN
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ đời thứ 7
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Nghi --- | ||
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Đề sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là người con trai thứ ba của Đệ Ngũ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Phương.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Tứ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Đề là vị Tổ Nhánh Ba (Nhị Tôn – Nhất Phái – Nhất Chi – Tam Nhánh)
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 6)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – TỨ NHÁNH
Khảo: NGUYỄN VĂN THƠ
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: DƯƠNG THỊ NANG
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ đời thứ 7
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Chi --- | ||
2. | Nguyễn Văn Tuyên | Mất | |
3. | Nguyễn Văn Biên | Mất | |
4. | Nguyễn Văn Thành | Không rõ | |
5. | Nguyễn Văn Lệ | Không rõ | |
6. | Nguyễn Văn Xuyên --- |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Thơ sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là người con trai thứ tư của Đệ Ngũ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Phương.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Tứ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Thơ là vị Tổ Nhánh 4 (Nhị Tôn – Nhất Phái – Nhất Chi – Tứ Nhánh)
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN KHUÊ
(Kỵ: Ngày 26/09 Âm lịch)
Tỷ: ĐẶNG THỊ HÀNH
(Kỵ: Ngày 01/12 Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 8)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Kỳ | ||
2. | Nguyễn Văn Thái | Mất | |
3. | Nguyễn Văn Thiều | Mất | |
4. | Nguyễn Văn Đống --- | ||
5. | Nguyễn Văn Liễu | Mất | |
6. | Nguyễn Thị Cẩn | ||
7. | Nguyễn Thị Thể | ||
8. | Nguyễn Thị Tiền | ||
9. | Nguyễn Thị Hân (Hơn) | Chồng Ông Xã Trứ ở Thanh Chiêm |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Khuê sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai của Đệ Lục Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Yến.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tứ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Phương là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN QUYỂN
(Kỵ: Ngày 14/01 Âm lịch)
Tỷ: LÊ THỊ GIAO
(Kỵ: Ngày ___ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 8)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Đằng | ||
2. | Nguyễn Văn Ký --- | ||
3. | Nguyễn Thị Thiều | ||
4. | Nguyễn Thị Chút |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Quyển sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai của Đệ Lục Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Lập.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tứ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Phương là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – TAM NHÁNH – NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN NGHI
(Kỵ: Ngày 21/01 Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN THỊ ____
(Kỵ: Ngày ___ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 8)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Nghị | ||
2. | Nguyễn Văn Nghiêu --- |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Nghi sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã ĐiệnPhương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai của Đệ Lục Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đề.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tứ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Phương là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – TỨ NHÁNH
– NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN CHI
(Kỵ: Ngày 02/06 Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN THỊ BÀI
(Kỵ: Ngày ___ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 8)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Dược --- |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Chi sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai của Đệ Lục Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Thơ.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tứ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Phương là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
(((OOO))) |
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – NHẤT PHÁI – NHẤT CHI – TỨ NHÁNH –
NHỊ DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN XUYÊN
(Kỵ: Ngày 02/06 Âm lịch)
Tỷ: ______
(Kỵ: Ngày ___ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 8)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Nồi | ||
2. | Nguyễn Thị Chỉ |
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Xuyên sinh ra tại làng Phú Triêm (Nay là xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam). Ngài là con trai của Đệ Lục Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Thơ.
Ngài là hậu duệ của Đức Thủy tổ Nguyễn Văn Phú, cháu gọi Đệ Tam Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hết là Cao Tổ khảo (ông Tổ), gọi Đệ Tứ Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Hậu là Tằng Tổ khảo (ông Cố); gọi Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Phương là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Lớn lên, Ngài được cha, mẹ cưới vợ, sinh con, làm ăn sinh sống tại làng Phú Triêm – miền đất màu mỡ vùng hạ du sông Thu Bồn, cho đến lúc mất được con, cháu an táng tại đây
Năm 1977, chính quyền xã Điện Phương lúc bấy giờ buộc phải di dời mồ mả để lấy đất sản xuất, phần mộ của Ngài được cháu, chắt dời ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
(((OOO)))
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhất Nhánh
- Nhất Diệp
Khảo: Nguyễn Văn Đống Ngày kỵ : 28 – 03 ÂL Tỷ 1/ Chánh thất Nguyễn Thị Vị 2/ Thứ thất Nguyễn Thị Dậy Ngày kỵ: 28 – 04 ÂL |
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 9)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Tha | Có chồng ở Triêm Nam, Điện Phương | |
2. | Nguyễn Thị Địch | Mất | |
3. | Nguyễn Thị Ngọ | Mất | |
4. | Nguyễn Vô Danh | Hai vị | |
5. | Nguyễn Văn Chử | Mất | |
6. | Nguyễn Văn Viết | Mất | |
7. | Nguyễn Văn Chức --- | ||
8. | Nguyễn Văn Tý --- | ||
9. | Nguyễn Thị Thìn | Chồng Ông Đỗ Quơ ở Triêm Trung, Điện Phương |
__________________
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi – Nhị Nhánh
– Nhất Diệp
Khảo: Nguyễn Văn Ký
Ngày kỵ : 16 – 09 ÂL
Tỷ: Hồ Thị Xĩ
Ngày kỵ : 23 – 07 ÂL
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 9)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Liêu | Chồng là Ô. Phạm Chuẩn ở xã Phước Đại | |
2. | Nguyễn Thị Kế | Mất | |
3. | Nguyễn Văn Nên | Mất | |
4. | Nguyễn Văn Chuân --- | ||
5. | Nguyễn Thị Hiếu | Chồng là Ô. Đặng Nghĩa (Xã Hiến) ở Quảng Lăng, Điện Nam | |
6. | Nguyễn Thị Dậu | Chồng là Ô. Lê Láo ở Triêm Tây, Điện Phương, ĐBàn |
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi – Tam Nhánh –
Nhất Diệp
Khảo: Nguyễn Văn Nghiêu Ngày kỵ : 11 – 10 ÂL Tỷ: 1/ Chánh thất Lê Thị Thao 2/ Thứ thất Ngô Thị Nết Ngày kỵ : 11 – 11 ÂL |
Mộ táng: Nghĩa trang xã Điện Nam, Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 9)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Sau | ||
2. | Nguyễn Văn Khương --- | ||
3. | Nguyễn Văn An | Mất | |
4. | Nguyễn Thị Xin | ||
5. | Nguyễn Vô Danh | Hai vị |
Ghi chú:
Trong quyển phả hệ do anh Nguyễn Ngọc Anh soạn ghi tên Ông là Nguyễn Văn Khiêu, 2 bà vợ là: Lê Thị Diệm và Ngô Thị Hoàn
______________________
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi – Tứ Nhánh
– Nhất Diệp
Khảo: Nguyễn Văn Dược Ngày kỵ : 28 – 10 ÂL Tỷ: Huỳnh Thị Mít Ngày kỵ : 27 – 08 ÂL |
Mộ táng: Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 9)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Chuột | Ở Sài Gòn không liên lạc | |
2. | Nguyễn Văn Lý --- | ||
3. | Nguyễn Văn Sé --- | ||
4. | Nguyễn Thị Bé | Chồng Ô.Mai Hoặc ở Tân An | |
5. | Nguyễn Văn Luyến | Tha phương, vợ Bà Nguyễn Thị Thí – Quảng Trị | |
6. | Nguyễn Vô Danh | Mất |
Ghi chú: Ông Dược sinh hạ được 6 người con. Ông Chuột và Ông Luyến gia phả ghi biệt xứ, còn Ông Lý, Ông Sé có con trai, con gái nhưng không sinh hạ nối tiếp. Phần mộ Ông bà Dược hậu duệ Nhị Tôn Nhất Phái chăm lo hương khói.
____________________
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhất Nhánh
– Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Chức
Ngày kỵ:
Bà 1/ Chánh thất Nguyễn Thị Bính (Nội)
2/ Thứ thất Nguyễn Thị Chim (Sâu)
Ngày kỵ:
Mộ táng: Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Húy Danh | Ngày kỵ | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Toan | ||
2. | Nguyễn Thị Sâu | ||
3. | Nguyễn Văn Dậu | Mất | |
4. | Nguyễn Thị Liệu | ||
5. | Nguyễn Thị Lo |
Ghi chú: Ông bà Chức không rõ năm sanh năm mất
Đến đây thì không còn sinh hạ nối tiếp. Phần mộ ông bà và các con, hậu duệ Nhị Tôn Nhất Phái quan tâm chăm lo và hương khói.
_____________
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhất Nhánh
– Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Tý
( - 1979)
Ngày kỵ: 12 – 10 Âm lịch
Bà: Nguyễn Thị Như
( - 1973)
Ngày kỵ: 14 – 01 Âm lịch
Mộ táng: Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Môn | 1913 | Chồng họ Huỳnh ở Duy Phước |
2. | Nguyễn Thị Khoai | 1915 | Chồng tộc Nguyễn ở Triêm Trung |
3. | Nguyễn Văn Mịn (Mạnh) | 1918 | |
4. | Nguyễn Văn Bãi (Mẫn) | 1920 | |
5. | Nguyễn Thị Bờ | 1922 | Chồng ở Triêm Nam |
6. | Nguyễn Thị Chờ | 1925 | Không chồng |
7. | Nguyễn Văn Cồn | 1928 | Kỵ 16-9 |
8. | Nguyễn Vô Danh |
_________________
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9) |
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhị Nhánh
– Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Chuân
Ngày kỵ : 04 – 08 ÂL
Bà: 1/ Chánh thất Trần Thị Cội
Ngày kỵ : 07 – 05 ÂL
Bà: 2/ Thứ thất Dương Thị Lẽo
Ngày kỵ : 23 – 05 ÂL
Mộ táng: Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Mậu | Mất | |
2. | Nguyễn Thị Lài | Chồng Lê Nhuận ở Triêm Nam | |
3. | Nguyễn Thị Đôi | Mất | |
4. | Nguyễn Thị Tân | Mất | |
5. | Nguyễn Văn Nhận --- | 1924 | Mất 1987 kỵ 04-02 ÂL |
6. | Nguyễn Thị Giáp | Chồng Nguyễn Đường Thi | |
7. | Nguyễn Văn Thiệt --- | 1928 | Mất 1987 kỵ 29-12 ÂL |
8. | Nguyễn Thị Ngọ | Mất |
___________________
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Tam Nhánh
– Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Khương
Ngày kỵ : – ÂL
Bà: Huỳnh Thị Đoan
Ngày kỵ : 05 – 03 ÂL
Mộ táng: Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Thế | 1918 | Kỵ 12-9. Ông Thế đi lính Pháp tử trận 1953 |
2. | Nguyễn Văn Đủ --- | 1920 | Mất |
3. | Nguyễn Văn Thân --- | 1931 | |
4. | Nguyễn Thị Biệt | Mất | |
5. | Nguyễn Văn Cội | Mất | |
6. | Nguyễn Vô Danh | Hai vị |
________________________
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Tứ Nhánh – Nhất Diệp Ông: Nguyễn Văn Lý Ngày kỵ : – ÂL Bà: Dương Thị Thìn Ngày kỵ : 16 – 08 ÂL |
Mộ táng: Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Ân | ||
2. | Nguyễn Thị Ơn | ||
3. | Nguyễn Thị Hờn | ||
4. | Nguyễn Văn Kiệt | Mất | |
____________________
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Tứ Nhánh –
Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Sé
Ngày kỵ: – ÂL
Bà: Nguyễn Thị Ấm
Ngày kỵ : 06 – 06 ÂL
Mộ táng: Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Quý | Mất | |
2. | Nguyễn Thị Lắm | ||
3. | Nguyễn Văn Đó | Mất | |
4. | Nguyễn Thị Đây | ||
5. | Nguyễn Thị Bưng | ||
6. | Nguyễn Thị Bợ | ||
7. | Nguyễn Thị Hay | ||
8. | Nguyễn Vô Danh |
Ghi chú: Nhánh 4 đến đây thì hết truyền sinh. Phần mộ vợ chồng Ông - Bà Lý, Ông – Bà Sé và các con đời thứ 10 do Nhị Tôn - Nhất Phái quản lý, chăm lo hương khói.
__________________________________
ĐỆ THẬP THẾ
(ĐỜI THỨ 10)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhất Nhánh –
Nhất Diệp
Ông : Nguyễn Văn Mạnh (Mịn)
(1922 – 2001)
Kỵ: Ngày 22-03 ÂL
Bà : Trần Thị Tỏi
( - )
Nguyên quán: Duy Phước, Duy Xuyên, QNam
Thân sinh Bà Tỏi là ông Trần Dưỡng
Mộ táng: Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn
Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2 3 4 5 6 7 8 9. | Nguyễn Văn Châu Nguyễn Thị Long Nguyễn Văn Tri Nguyên Văn Phong Nguyễn Văn Lưu Nguyên Thị Lân Nguyễn Văn Cận Nguyên Thị Tấn Nguyên Văn Phát | 1940 1944 1949 1953 1954 1957 1961 1963 1965 | Mất Chồng họ Phạm Chồng họ Lê (Không có chồng) |
__________________________
ĐỆ THẬP THẾ
(ĐỜI THỨ 10)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhất Nhánh –
Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Bãi (Mẫn)
(1924 - )
Bà: Dương Thị Mót
( - )
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Minh (Mẫn) | ||
2. | Nguyễn Văn Nghiêm | ||
3. | Nguyễn Văn Giáo (Giới) | 1949 | |
4. | Nguyễn Thị Hồng | 1953 | |
5. | Nguyễn Thị Đào | 1957 | |
6. | Nguyễn Văn Quýt | 1960 | Đã mất |
7. | Nguyễn Thị Chua | 1962 | Chồng tộc Ngô ở Thanh Chiêm, ĐPhương, ĐBàn, QN |
8. | Nguyễn Thị Chát | 1964 | Chồng tộc Phạm, ở Thanh Chiêm, ĐPhương, ĐBàn, QN |
_____________________
ĐỆ THẬP THẾ
(ĐỜI THỨ 10)
Nhị Tôn - Nhất Phái - Nhất Chi - Nhất Nhánh –
Nhất Diệp
Ông: Nguyễn Văn Nhận (1924 - 1987)
Ngày Kỵ: 04 – 02 ÂL
Bà: 1/ Chánh thất Dương Thị Đạm (1924 – 2000)
Ngày kỵ: 28 – 01 ÂL
2/ Thứ thất Trần Thị Nhiều (1930 – 1997)
Ngày kỵ: 02 – 09 ÂL
Mộ táng: Tại nghĩa trang Điện nam, Điện Bàn, QNam
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Huỳnh | Con bà Đạm | |
2. | Nguyễn Thị Trình | Con bà Đạm | |
3. | Nguyễn Thị Truyện | 1954 | Mất. Con bà Nhiều |
4. | Nguyễn Thị Diệu | Mất. Con bà Nhiều | |
5. | Nguyễn Thị Vẽ | Con bà Nhiều | |
6. | Nguyễn Văn Tích | Nt | |
7. | Nguyễn Văn Thiện | 1958 | Nt |
8. | Nguyễn Văn Dũng | 1959 | Nt |
9. 10. 11. 12. 13. 14. | Nguyễn Văn Tám Nguyễn Văn Chín Nguyễn Văn Long Nguyễn Văn Nhì Nguyễn Thị Một Nguyễn Thị Bé | 1961 1965 1970 | Con bà Đạm |
_____________
ĐỆ THẬP THẾ
(ĐỜI THỨ 10)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thiệt (1928 – 1987)
Ngày kỵ: 29-12 ÂL
An táng tại Từ Liêm, Hà Nội
Bà: 1/ Chánh thất Nguyễn Thị Gái (1928 – 2010)
An táng tại Nghĩa trang TP HCM
Nguyên quán: xã Duy Phước, Duy Xuyên, Quảng Nam
2/ Thứ thất Đặng Thị Ba
Năm sinh: 1931
Nguyên quán: thôn Phúc Lý,Minh Khai,Từ Liêm,Hà Nội
Sinh hạ (Đời Thứ 11)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. | Nguyễn Văn Cho Nguyễn Thị Vương | 1952 1962 | Con bà gái Chồng: Ng V. Khải. Ở Từ Liêm HN |
3. 4. | Nguyễn Văn Minh Nguyễn Thị Loan (Niên) | 1964 1967 | Chồng: Trần V. Ngọc. Ở Từ Liêm HNội |
5. | Nguyễn Văn Toan | 1970 |
Ghi chú:
Ông Thiệt tập kết ra Bắc năm 1954, kết duyên với bà Đăng thị Ba, sinh hạ được 4 người con. Sau giải phóng ông có về thăm quê một lần rồi trở lại ra Bắc và mất tại đây. Năm 2003, Tộc có liên lạc với bà Đặng thị Ba và các con của ông bà. Bà và con là ông Nguyễn Văn Toan đã về thăm quê một lần vào năm 2004. Còn bà Gái vào TP HCM sinh sống cùng với con là ông Nguyễn Văn Cho và mất tại đây.
__________________________
ĐỆ THẬP THẾ
(ĐỜI THỨ 10)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH
– NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Đủ
(1920 – 2008)
Kỵ: Ngày ____ ÂL
Bà: Lê Thị Đỉnh
(1925 – 1998)
Ngày kỵ: 12-2 ÂL
An táng: Tại Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn, QNam
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. | Nguyễn văn Gần Nguyễn thị Ba (Phước) | 1953 | Mất Chồng họ Dương, ở Triêm Nam, Điện Phương, ĐBàn, Qnam |
3. 4. 5. 6. 7. | Nguyễn văn Thanh Nguyễn thị Nên Nguyễn thị Được Nguyễn thị Vui Nguyễn thị Hoá | 1955 1959 1963 1965 1967 | Có chồng ở Triêm Nam, ĐPhương Có chồng ở phường Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng |
8. 9. | Nguyễn văn Tiên Nguyễn văn Niên | 1969 1971 |
________________________
ĐỆ THẬP THẾ
(ĐỜI THỨ 10)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH – NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thân
(1931 - )
Kỵ: Ngày ____ ÂL
Bà: Bạch Thị Siêng
(1933 - )
Kỵ: Ngày ____ ÂL
Mộ táng:
Nguyên quán: Lộc Điền, Phú Lộc,Thừa Thiên - Huế
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn văn Quý | 1954 | |
2. | Nguyễn văn Mến | 1956 | |
3. | Nguyễn văn Thương | 1959 | |
4. | Nguyễn văn Thường | 1961 | |
5. | Nguyễn văn Thạch | 1963 | |
6. | Nguyễn văn Lợi | 1966 | |
7. | Nguyễn văn Lộc | 1968 | |
8. | Nguyễn văn Thành | 1971 | |
9. 10. 11. | Nguyễn thị Thu Thanh Nguyễn văn Long Nguyến văn Cường | 1973 1974 1976 |
Ghi chú: Gia đình ông Thân hiện đang sinh sống tại phường Hoà Hiệp,
quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
_____________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH – NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Tri
(1949 - )
Bà: Trương Thị Phương
(1949 – 2004)
Ngày kỵ:14-9 ÂL
Nguyên quán: Thành phố Đà Nẵng
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2 3 | Nguyễn thị Mỹ Nguyễn thị Hiền Nguyễn thị Vân | 1972 1974 1976 | Đã mất. Kỵ ngày 05-05 ÂL. Chồng họ Lương ở Điện Minh, ĐBàn, QNam Chồng họ Ngô, ở Bình Chánh,TP HCM Chồng họ Nguyễn, ở Bình Chánh, HCM |
4 5 | Nguyễn văn Khoa Nguyễn văn Nhân | 1979 1982 | Mất năm 1996. Ngày kỵ: 28-05 ÂL |
6 | Nguyễn thị Thanh Tâm | 1984 | Chồng họ Võ, ở Bình Chánh, HCM |
Ghi chú: Ông Ng Văn Tri là con Ông Mạnh. Gia đình hiện đang sinh sống tại Triêm Nam, Điện Phương, Điện Bàn, Quảng Nam. Đối với công việc gia
tộc ông thường rất nhiệt tình tham gia, không nề hà gian khó. _____________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH
– NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Phong
(1953 - )
Bà: Lê Thị Lẫm
(1953 - )
Nguyên quán: Triêm Nam, Điện Phương, Điện Bàn
Thân sinh là ông Lê Đức Thơ
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn văn Phước | 1975 | Mất năm 1978. Kỵ ngày 17-11. An táng tại Nghĩa trang Điện Nam |
2. | Nguyễn văn Lộc | 1979 | |
3. 4. | Ng Thị Xuân Mai Ng Thị Hoa Trinh | 1982 1984 | Có chồng ở Củ Chi, TP HCM |
Ghi chú: Ông Nguyễn Văn Phong là con trai ông Mạnh. Gia đình sinh sống tại thôn Triêm Nam, Điện Phương, Điện Bàn. Là người tính tình ngay thẳng, đối với gia tộc ông tích cực tham gia các hoạt động, từ xây dựng từ đường, chăm lo tu sửa hương khói mộ phần, đến việc giỗ kỵ, Lễ, Tiết... Trong nhiệm kỳ 2006-2011, ông làm Uỷ viên thường trực của Hội đồng gia tộc, luôn góp phần đôn đốc con, cháu tham gia việc Tộc, giữ tròn hiếu đạo với Tổ Tiên,
Ông Bà nên được nhiều người quý mến, nể trọng ______________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Lưu
(1954 - )
Bà: Trần Thị Ký
(1960 - )
Nguyên quán:
Mộ táng
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2 3 | Nguyễn Thị Bích Trâm Nguyễn Văn Trung Nguyễn Văn Quốc | 1984 1986 1994 |
* Ghi chú: Ông Lưu là con trai ông Mạnh
_____________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Cận
(1962 - )
Bà: Nguyễn Thị Minh
(1975 - )
Nguyên quán: Quảng Bình
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. | Nguyễn Thị Ngọc Kiều | 1999 |
* Ghi chú: Ông Cận là con trai ông Mạnh
___________________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Phát
(1965 - )
Bà: Nguyễn Thị Cúc
(1974 - )
Nguyên quán:
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Phượng | 1992 | |
2. | Nguyễn Thị Lin | 1966 | |
3. | Nguyễn Văn Đô | 1998 |
Ghi chú: Ông Phát là con trai ông Mạnh
_____________________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Giáo
(1949 - )
Bà: Dương Thị Sắn
(1953 - )
Nguyên quán:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2 | Nguyễn Văn Dũng Nguyễn Thị Thu | 1974 1977 | Chồng họ Võ, ở Bình Chánh, HCM |
3 | Nguyễn Văn Thi | 1981 | |
4 | Nguyễn Văn Huy | 1984 |
Ghi chú: Gia đình ông Giáo hiện đang sinh sống tại Triêm Nam, xã Điện Phương. Ông Giáo là con trai Ông Mẫn. Ông Giáo cũng luôn nhiệt tình tham gia công việc của gia tộc
___________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thiện
(1958 - )
Bà: Thái Thị Thức
(1959 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2 | Nguyễn Thanh Vân Nguyễn Thị Thanh Hương | 1985 1987 | |
3 | Nguyễn Văn Khôi | 1993 | |
4 | Nguyễn Thị Thanh Hoa | 1995 |
Ghi chú: Ông Thiện là con trai ông Nhận, gia đình hiện đang sinh sống tại xã Điện Phương, Điện Bàn, Quảng Nam
________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Dũng
(1959 - )
Bà: Văn Thị Xê
(1960 - ).
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Hoà | 1984 | |
2. 3. | Nguyễn Thị Thanh Tâm Nguyễn Thị Thanh Phương | 1987 1990 |
Ghi chú: Ông Dũng là con trai con Ông Nhận
___________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Tám
(1961 - )
Bà: Trần Thị Sinh
(1963 - )
Nguyên quán: Duy Vinh, Duy Xuyên, Quảng Nam
Con gái ông Trần Ngô
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn văn Tường | 1984 | |
2. | Nguyễn văn Phi | 1986 | |
3. 4. 5. | Nguyễn văn Công Nguyễn thị Oanh Nguyễn Thanh Đức | 1988 1990 1999 |
Ghi chú: Ông Tám là con trai ông Nhận. Gia đình hiện đang sinh sống tại xã Quảng Điền, Krong Ana, ĐăkLăk. Ông vào Tây Nguyên xây dựng kinh tế mới vào năm 1979. Đến năm 1983, lập gia đình cùng với bà Trần thị Sinh
______________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Long
(1965 - )
Bà: Huỳnh Thị Mai
(1966 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. | Nguyễn Thị Bích Trâm Nguyễn Thị Bích Lâm | 1990 1995 | |
3. | Nguyễn Thị Bích Vân | 1995 | |
4. | Nguyễn Thị Bích Hoa | 2002 |
Ông Long là con trai Ông Nhận. Gia đình hiện đang sinh sống tại thôn Thanh Chêm, xã Điện Phương, huyện Điện Bàn, Quảng Nam
_______________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Nhì
(1970 - )
Bà: Nguyễn Thị Hòa
(1974 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Trung | 1995 | |
3. | Nguyễn Thị Thảo | 1999 | |
___________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Cho
(1952 - 2010)
An táng tại TP HCM
Bà: Bùi Thị Loan
(1957 – )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2. 3. 4. | Ng Thị Kim Hạnh Nguyễn Ngọc Phúc Ng Thị Kim Trang Ng Thị Kim Dung | 1978 1980 1983 1987 | |
5. 6. | Ng Thị Kim Yến Nguyễn Ngọc Thịnh | 1990 1992 |
Ghi chú: Gia đình ông Nguyễn Văn Cho hiện đang sinh sống tại tổ 93, phường 11, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Sài Gòn)
_________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Minh
(1964 - )
Bà: Nguyễn Thị Quý
(1967 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. | Nguyễn Thị Thành Nguyễn Thị Mai Nguyễn Thị Dung | 1989 1992 1996 |
Ông Minh là con trai ông Thiệt. Gia đình hiện đang sinh sống tại thôn Phúc Lý, Minh Khai, Từ liêm, Hà Nội
____________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - NHỊ NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Toan
(1970 - )
Bà: Nguyễn Thị Chung
(1971 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. | Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Thị Trang | 1992 1995 |
Ông Toan là con trai ông Thiệt Gia đình hiện đang sinh sống tại thôn Phúc Lý, xã Minh Khai, huyện Từ liêm, Hà Nội
_____________________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thanh
(1955 - )
Bà: Trần Thị Trị
Nguyên quán: Duy Phước, Duy Xuyên, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. | Nguyễn Văn Hải Nguyễn Thị Mỹ Phượng Nguyễn Thị Kim Loan | 1981 1987 1992 |
Ghi chú: Ông Nguyễn Văn Thanh là con trai ông Đủ. Gia đình hiện đang sinh sống tại thôn Triêm Nam, xã Điện Phương, Điện Bàn, Quảng Nam
______________________ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Tiên
(1969 - )
Bà: Phạm Thị Thu
(1973 - )
Nguyên quán: xóm Đông Giang, thôn Triêm Nam, ĐPhương
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. 4. | Nguyễn Văn Tiến Nguyễn Văn Việt Nguyễn Văn Hoàng Nguyễn Thị Thu Tâm | 1993 1996 1999 2001 |
Ghi chú: Ông Nguyễn Văn Tiên là con trai ông Đủ, em ruột ông Nguyễn Văn Thanh, hiện đang sinh sống ở thôn Triêm Nam, xã Điện Phương, Điện Bàn, QNam
___________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Niên
Bà:
Nguyên quán:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
1/
2/
3/
Ghi chú: Ông Niên là con trai ông Đủ. Gia đình hiện đang sinh sống tại thôn Triêm Nam, Điện Phương, Điện Bàn, Quảng Nam
______________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Quý
(1954 - )
Bà: Nguyễn Thị Tuyết
(1957 - )
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. | Nguyễn Phi Hùng Nguyễn Phi Dũng Nguyễn Thị Mỹ Châu | 1979 1981 1984 |
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Ghi chú: Ông Qúy là con trai ông Thân. Gia đình hiện đang sinh sống tại tổ 51, khối phô Xuân Dương, phường Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
__________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Mến
( 1956 - )
Bà: Nguyễn Thị Gái
(1958 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. 4. 5. 6. | Nguyễn Thị Phương Nga Nguyễn Thị Cẩm Nhung Ng Thị Cẩm Phương Nguyễn Văn Thọ Nguyễn Văn Thuận Nguyễn Thị Vô Danh | 1982 1984 1988 1990 1992 |
Ghi chú: Ông Mến là con trai ông Thân
__________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thương
(1959 - )
Bà: Nguyễn Thị Thoàn
(1957 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. | Nguyễn Xuân Sơn Nguyễn thị Thu Hà | 1980 1983 |
Ghi chú: Ông Thương là con trai ông Thân. Gia đình sinh sống tại khối phố Nam Ô, phường Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
_______________________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thường
(1961 - )
Bà: Lê Thị Bích Vân
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. 4. |
Ghi chú: Ông Thường là con trai ông Thân. Gia đình hiện đang sinh sống tại xã Điện Minh, huyện Điện Bàn, Quảng Nam
__________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thạnh
(1963 - )
Bà: Nguyễn Thị Chính
(1964 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. 3. | Nguyễn thị Ái Nghĩa Nguyễn văn Tài Nguyễn thị Bích Hiền | 1987 1990 1993 |
Ghi chú: Ông Thạnh là con trai ông Thân. Gia đình hiện đang sinh sống tại, tổ 51, khối phố Xuân Dương, phường Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
___________________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Lợi
(1966 - )
Bà: Trần Thị Huynh
(1972 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1 2 | Nguyễn Thị Thu Thuỷ Nguyễn Thị Thu Thi | 1990 1992 |
Ghi chú: Ông Lợi là con trai ông Thân. Gia đình hiện đang sinh sống tại Kim Liên, Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
___________________________
* Ghi chú: Các con của ông Mạnh đều ở thôn Triêm Nam, xã Điện Phương, Điện Bàn – Quảng Nam ________________________ ĐỆ THẬP NHẤT THẾ (ĐỜI THỨ 11) NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH – NHẤT DIỆP Ông: Nguyễn Văn Lộc (1968 - ) Bà: Lương Thị Đổ (1966 - ) Sinh hạ (Đời thứ 12)
* Ghi chú: Ông Lộc là con trai ôngThân. Gia đình hiện đang sinh sống tại, tổ 51, khối phố Xuân Dương, phường Hoà Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng ___________________ |
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Thành
(1971 - )
Bà:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. 2. |
Ghi chú: Ông Thành là con trai ông Thân. Gia đình hiện đang sinh sống tại Kim Liên, phường Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
_________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Long
(1974 - )
Bà: Nguyễn Thị Mộng Thu
(1978 - )
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. |
Ghi chú: Ông Long là con trai ôngThân. Gia đình hiện đang sinh sống tại tổ 51, khối phố Xuân Dương, phường Hoà Hiệp, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
_________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
(ĐỜI THỨ 11)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Cường
Bà:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. |
Ghi chú: Ông Cường là con trai ông Thân
_________________________
ĐỆ THẬP NHỊ THẾ
(ĐỜI THỨ 12)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Phi Hùng
(1979 - )
Bà: Nguyễn Thị Mai
(1981 - )
Nguyên quán: Đại Hồng, Đại Lộc, Quảng Nam
Sinh hạ (Đời thứ 13)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Phi Hoàng Vũ | 2005 |
Ghi chú: Ông Hùng là con trai ông Quý. Gia đình hiện đang sinh sống tại xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc, Quảng Nam
_______________________________
ĐỆ THẬP NHỊ THẾ
(ĐỜI THỨ 12)
NHỊ TÔN - NHẤT PHÁI - NHẤT CHI - TAM NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Xuân Sơn
(1980 - )
Bà: Bùi Thị Thanh Dung
(1985 - )
Sinh hạ (Đời thứ 13)
Số TT | Húy Danh | Năm Sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Ngọc Mai | 2004 |
Ghi chú: Ông Sơn là con trai ông Thương, cháu nội ông Thân
0 nhận xét:
Đăng nhận xét