ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ TỨ THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 4)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI
Khảo: NGUYỄN VĂN HÒA
(Kỵ: Ngày 22/05 Âm lịch)
Tỷ: LÊ THỊ KHÊ
(Kỵ: 26/04 Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 5)
1/ Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN BỬU
2/ Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN BÌNH
3/ Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN TRỊ
4/ Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN ĐẠO
5/ Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN CẨN (KHÁNH)
6/ Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN CHIÊU
7/ Bà Nguyễn Thị Trắc
(Bà Trắc lấy chồng sinh 4 Ngoại tôn: Dương Thị Khoa, Dương Công Đức, Công Thông, Công Lễ)
8/ Bà Nguyễn Thị Trường
(Bà Trường có chồng sinh được Ngoại tôn là Lê Thị Tào)
9/ Bà Nguyễn Thị Viên
(Bà Viên có chồng sinh được 4 Ngoại tôn:Lê Thị Hoa, Lê Đức Điển, Thị Hương, Thị Trúc)
THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP
Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Hòa là con trai thứ nhì của Đệ Tam Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hết. Ngài sinh ra ở Mông Lãnh, là cháu gọi Đức Thủy tổ bằng Tằng Tổ khảo (ông cố), gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Khi Đức Thủy tổ cùng ông nội (Đệ Nhị Thế tổ khảo Nguyễn Văn Đức), ông nội bác (Đệ Nhị Thế tổ khảo Nguyễn Văn Công) mất, Ngài theo cha, mẹ dời nhà về hạ du sông Thu Bồn khai khẩn đất canh tác, góp sức cùng các dòng tộc khác lập nên làng Phú Triêm trù phú cho đến ngày nay.
Ngài là bậc tiền hiền làng Phú Triêm.
Sinh thời, Ngài cũnglà người văn hay, chữ tốt; nối nghiệp cha, ông làm thuốc cứu người nên được người đương thời rất trọng vọng, cung kính gọi là Thầy Bửu (gọi theo tên con)
Lúc mất, Ngài được an táng tại làng Tân Phú, Phú Triêm.
Năm 1977, chính quyền địa phương buộc phải di dời phần mộ để lấy đất sản xuất, cháu, chắt đã dời mộ của Ngài ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.
________________________________
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ NGŨ THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 5)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI
Khảo: NGUYỄN VĂN BÌNH
(Kỵ: Ngày 08/05 Âm lịch)
Tỷ: LÊ THỊ PHI
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 6)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn An | (Mất) | |
2 | Nguyễn Văn Bè .... | ||
3 | Nguyễn Văn Cò .... | ||
4 | Nguyễn Thị Trước |
Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Bình là vị Tổ của Nhị Tôn – Tam Phái – Nhất Chi. Ngài sinh đặng 2 người con trai, song Đệ Lục Thế tổ khảo Nguyễn Văn An mất sớm, chỉ có Đệ Lục Thế tổ khảo Nguyễn Văn Bè có con nối dõi. Do đó, Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Bè là vị Tổ Nhánh nhất (Nhị Tôn - Tam phái – Nhất chi – Nhất Nhánh)
_____________________________
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 6)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
Khảo: NGUYỄN VĂN BÈ
(Kỵ: Ngày 19/03 Âm lịch)
Tỷ: 1/ Chánh thất NGUYỄN THỊ TÍN
(Kỵ: ______ Âm lịch)
2/ Thứ thất NGUYỄN THỊ XUÂN
(Kỵ: ______ Âm lịch)
1/ Kế thất NGUYỄN THỊ BẾP (BƯỚM)
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 7)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Lịch | Mất sớm | |
2 | Nguyễn Văn Phát--- | ||
3 | Nguyễn Văn Thực--- | ||
4 | Nguyễn Văn Lự --- | ||
5 | Nguyễn Thị Út |
Ghi chú: Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Bè là vị Tổ Nhị Tôn – Tam Phái – Nhất Chi - Nhất Nhánh
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 6)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
Khảo: NGUYỄN VĂN CÒ
(Kỵ: Ngày 19/03 Âm lịch)
Tỷ: _______ THỊ THẤT
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 7)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Trúc | ||
2 | Nguyễn Thị Thắng |
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN LỊCH
(Kỵ: Ngày 13/11 Âm lịch)
Tỷ: DƯƠNG THỊ SỰ
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 8)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Năng (Hay) ... | ||
2 | Nguyễn Văn Sành ... | ||
3 | Nguyễn Văn Soạn ... | ||
4 | Nguyễn Văn Cân | Mất sớm | |
5 | Nguyễn Thị Lệ |
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHỊ DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN THỰC (NÚC)
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN HÚY ĐỨC
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 8)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Hành | ||
2 | Nguyễn Văn Tha | ||
3 | Nguyễn Thị Thơm | ||
4 | Nguyễn Thị Thối | ||
5 | Nguyễn Vô Danh |
Phần sinh hạ của Tổ Thực đến đây không còn nối tiếp
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 7)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
TAM DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN LỰ
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN THỊ ẤM
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 8)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Mỹ | ||
2 | Nguyễn Vô Danh |
Phần sinh hạ của Tổ Lự đến đây không còn nối tiếp
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN NĂNG (HAY)
(Kỵ: Ngày _____ Âm lịch)
Tỷ: NGUYỄN THỊ THIẾP
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 9)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Hảo | ||
2 | Nguyễn Thị Xú | ||
3 | Nguyễn Văn Trì | ||
4 | Nguyễn Thị Dơi |
Phần sinh hạ của Tổ Năng đến đây không còn nối tiếp
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN SÀNH
(Kỵ: Ngày 09/03 Âm lịch)
Tỷ: 1/ Chánh thất PHAN THỊ TRUNG
(Kỵ: ______ Âm lịch)
2/ Thứ thất LÊ THỊ TÙY
(Kỵ _____ Âm lịch)
3/ Kế thất NGUYỄN THỊ HUYÊN
(Kỵ ________Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 9)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Kỉnh | ||
2 | Nguyễn Thị Trọng | ||
3 | Nguyễn Thị Thừa | ||
4 | Nguyễn Văn Tồn ... | 1904 | |
5 | Nguyễn Văn Cống ... | 1906 | |
6 | Nguyễn Vô Danh |
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN SOẠN
(Kỵ: Ngày 10/09 Âm lịch)
Tỷ: HUỲNH THỊ HIỀN
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
Sanh hạ: (Đời thứ 9)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Mau | ||
2 | Nguyễn Thị Xân | ||
3 | Nguyễn Thị Nghị | ||
4 | Nguyễn Văn Tố | 1904 | |
5 | Nguyễn Văn Lâm (Mót) | 1906 | |
6 | Nguyễn Văn Đưa |
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN TỒN – Con Ô Sành
(1904 – 1985)
(Kỵ: Ngày 09/03 Âm lịch)
Tỷ: 1/ Chánh thất Bà Trương Thị Dé (Bế)
(Kỵ: ______ Âm lịch)
2/ Thứ thất Bà Lê Thị Chờ (1903 – 1945)
(Kỵ: ______ Âm lịch)
3/ Kế thất Bà Trần Thị Xin
(Kỵ: ______ Âm lịch)
4/ Kế thất: Nguyễn Thị Em
(Kỵ: ______ Âm lịch)
5/ Kế thất: Đinh Thị Loan
(Kỵ: ______ Âm lịch)
Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam
PHẦN SINH HẠ CỦA ÔNG NGUYỄN VĂN TỒN
(Đời thứ 10)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Nhu ... | Con bà Dé | |
2 | Nguyễn Văn Nhu Em | Con bà Dé | |
3 | Nguyễn Văn Sang | Con bà Chờ | |
4 | Nguyễn Văn Tưởng | Con bà Chờ | |
5 | Nguyễn Thị Thơ | Con bà Chờ | |
6 | Nguyễn Thị Lụa | Con bà Xin | |
7 | Nguyễn Thị Cưu (Hương) | Con bà Xin | |
8 | Nguyễn Văn Giáo | Con bà Xin | |
9 | Nguyễn Thị Bông | ||
10 | Nguyễn Thị Lộc |
THUẬT SỰ
Ông Nguyễn Văn Tồn sinh năm Giáp Thìn – 1904, mất năm Ất Sửu – 1985, thọ 82 tuổi. Ông là con trai của Đệ Bát Thế tổ khảo Nguyễn Văn Sành, nội tôn của Đệ Thất Thế tổ khảo Nguyễn Văn Lịch, cháu gọi Đệ Lục Thế tổ khảo Nguyễn Văn Bè là Cao tổ khảo.
Trước năm 1945 ông ở cùng anh em tại Triêm Tây Điện Phương, sau đó ông ra Đà Nẵng làm nghề thầu khoán. Đất nước giải phóng (1975), ông về quê ở Triêm Đông Điện Phương và mất tại đây
Ông là người có tâm huyết với gia tộc, luôn chăm lo hương khói Tổ Tiên ông bà. Trong thập niên 60, ông cũng là người đã có công chép lại gia phả chữ Hán để lại cho con cháu.
(((OOO)))
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN CỐNG – Con Ô. Sành
(1906 – 1991)
(Kỵ: Ngày 16/04 Âm lịch)
Tỷ: 1/ Chánh thất Bà Ngô Thị Thuận
Nguyên quán ở Triêm Tây, Điện Phương, ĐBàn, Q Nam. Mất an táng tại Nghĩa trang ĐắkLắk
(Kỵ: ______ Âm lịch)
2/ Thứ thất Bà Võ Thị Phô
Bà mất năm 1957
An táng tại: Nghĩa trang Tiên Phước
(Kỵ: 07/01 Âm lịch)
3/ Kế thất Bà Nguyễn Thị Danh
Bà mất năm 1963
An táng tại: Nghĩa trang Tiên Phước
(Kỵ: 13/09 Âm lịch)
4/ Bà thiếp: Nguyễn Thị Thường (1935 – 1994)
Nguyên quán ở Hòa Phong, Đà Nẵng
An táng tại: Nghĩa trang Điện Nam
(Kỵ: 16/02 Âm lịch)
Mộ táng: Phần mộ ông Cống an táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, Điện Bàn, Quảng Nam
Phần sinh hạ của ông Nguyễn Văn Cống
(Đời thứ 10)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Cần | (Mất) con bà Thuận | |
2 | Nguyễn Văn Giao ... | 1951 | Con bà Nhi |
3 | Nguyễn Vô Danh | ||
4 | Nguyễn Văn Côn (Mạnh) | Kỵ 15-08 ÂL | |
5 | Nguyễn Thị Hiên (Lệ) | 1963 | Con bà Thường |
6 | Nguyễn Thị Nhung | 1968 | Con bà Thường |
7 | Nguyễn Văn Dũng ... | 1973 | Con bà Thường |
8 | Nguyễn Thị Lên | 1957 | Con bà Danh |
ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)
NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Khảo: NGUYỄN VĂN LÂM (MÓT) – Con Ô. Soạn
( - 1968)
(Kỵ: Ngày 10/03 Âm lịch)
Tỷ: 1/ Chánh thất Bà Lưu Thị Hoang
(Kỵ: 16/08 Âm lịch)
2/ Bà Thứ thất Đặng Thị Thá
(Kỵ: _____ Âm lịch)
Nguyên quán: Quảng Lăng, Điện Nam, ĐBàn, QNam
Mộ táng: Nghĩa trang xã Điện Nam
Sinh hạ (Đời thứ 10)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú | |
1 | Nguyễn Văn Xuân | Mất | ||
2 | Nguyễn Văn Lý (Thuận) | 1954 | ||
3 | Nguyễn Văn Biệt | Mất | ||
5 | Nguyễn Văn Mày Nguyễn Vô Danh | Nt | ||
6 | Nguyễn Thị Mèo | |||
7 | Nguyễn Thị Gạt | |||
8 | Nguyễn Văn Sừng | 1954-1995 | ||
9 | Nguyễn Văn Xí | 1957 |
ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Nhu
(1921 – 1999)
Ngày kỵ: 06 – 11 ÂL
Bà: Lê Thị Liên
( - 1987)
Ngày kỵ: 04 – 08 ÂL
Nguyên quán: Tứ Câu, Điện Ngọc, Điện Bàn, QNam
Mộ táng: tại Nghĩa trang Điện Nam
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thi Hoa | ||
2 | Nguyễn Thị Phương | Mất | |
3 | Nguyễn Văn Tèo (Nghệ) ... | Dưỡng Tử | |
4 | Nguyễn Thị Hạnh | ||
5 | Nguyễn Thị Đào | Mất | |
6 | Nguyễn Thị Mỹ | Mất | |
7 | Nguyễn Thị Dung | ||
8 | Nguyễn Thị Vô Danh | ||
9 | Nguyễn Thị Huê |
Ông Nhu khi còn ở nhà thờ cũ ông tích cực chăm lo
hương khói tự đường
ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Giao
(1951 - )
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch
Bà: 1/ Chánh thất Trần Thị Hàn
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch
Nguyên quán: Điện An, Điện Bàn, QNam
2/ Thứ thất Đặng Thị Mại
(1951 - )
Nguyên quán: Điện Nam, Điện Bàn, QNam
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Giác | 1973 | Con bà Hàn |
2 | Nguyễn Hữu Phước | 1973 | Con bà Mại |
3 | Nguyễn Văn Lợi | 1975 | Con bà Hàn |
4 | Nguyễn Hữu Bình | Con bà Mại | |
5 | Nguyễn Văn Thịnh | Con bà Hàn | |
6 | Nguyễn Vô Danh | ||
7 | Nguyễn Thị Kim Thoa | Con bà Hàn |
ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Dũng
(1973 - )
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
Nguyên quán: Triêm Đông – Điện Phương
Bà: Đinh Thị Phương
(1975 - )
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
Nguyên quán: Triêm Trung – Điện Phương
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Trung | 1995 | |
2 | Nguyễn Thị Vy | 2000 | |
3 | Nguyễn Thị Thanh Thuý | 2002 |
Gia đình sinh sống tại Triêm Đông 2 – Điện Phương
ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Lý (Thuận)
(1954 - )
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
Bà: Nguyễn Thị Hoà
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
(Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Đình Thông | 1973 | |
2 | Nguyễn Thị Vô Danh | ||
3 | Nguyễn Đình Long | 1977 | |
4 | Nguyễn Quý | 1979 | |
5 | Nguyễn Vô Danh | ||
6 | Nguyễn Hưng | 1985 |
Do thất lạc từ nhỏ nên nhận họ Lê của cha nuôi. Năm 1984 nhớ lời mẹ kể ông đã tìm về với gia tộc, hiện nay gia đình đang sinh sống tại Đà Nẵng.
ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Sừng
(1954 - 1995)
Ngày kỵ: 23 – 12 Âm lịch
Bà: Phạm Thị Hoà
(1955 - )
Ngày kỵ: _____ Âm lịch
Nguyên quán: Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Pháp | 1993 | |
2 | Nguyễn Văn Tâm | 1995 |
Gia đình hiện sinh sống tại kiệt 125/18 Lê Đình Dương
ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Xí
(1957 - )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
Bà 1/ Chánh thất Thân Thị Thu
(1956 - )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
Nguyên quán: Điện An, Điện Bàn, Quảng Nam
2/ Thứ thất Mai Thị Hường
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 11)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Mỹ | 1983 | Con bà Hường |
2 | Nguyễn Thị Kiều Anh | 1987 | Con bà Thu |
3 | Nguyễn Thị Kiều Nga | 1992 | Con bà Thu |
Gia đình hiện sinh sống tại kiệt 125/18 Lê Đình Dương
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
ĐỜI THỨ 11
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Giác
(1973 - )
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch
Bà: Nguyễn Thị Thuỳ Vân
(1974 - )
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Hoàng Duy | 2000 | |
2 | Nguyễn Văn Vỹ | 2005 |
Gia đình hiện sinh sống tại Vĩnh Trung – Thanh Khê – Đà Nẵng.
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
ĐỜI THỨ 11
NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP
Ông: Nguyễn Văn Mỹ
(1983 - )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
Bà: Trần Thị Thuỷ
(1983 - )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
Nguyên quán:
Mộ táng:
Sinh hạ (Đời thứ 12)
Số TT | Huý danh | Năm sinh | Ghi chú |
1 | Nguyễn Trần Thảo Nguyên | 2008 | |
2 | |||
3 |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét