Thứ Hai, 21 tháng 3, 2011

Nhị Tôn Tam Phái Nhất Chi Nhất Nhánh

                                              
ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ TỨ THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 4)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI

Khảo: NGUYỄN VĂN HÒA
(Kỵ:  Ngày 22/05 Âm lịch)

Tỷ:  LÊ THỊ KHÊ 
(Kỵ: 26/04 Âm lịch)

Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
     Điện Bàn, Quảng Nam



Sanh hạ: (Đời thứ 5)

1/  Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN BỬU
2/  Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN BÌNH
3/  Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN TRỊ
4/  Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN ĐẠO
5/  Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN CẨN  (KHÁNH)
6/  Đệ Ngũ Thế tổ khảo NGUYỄN VĂN CHIÊU
7/  Bà Nguyễn Thị Trắc
(Bà Trắc lấy chồng sinh 4 Ngoại tôn: Dương Thị Khoa, Dương Công Đức, Công Thông, Công Lễ)
8/  Bà Nguyễn Thị Trường
(Bà Trường có chồng sinh được Ngoại tôn là Lê Thị Tào)
9/  Bà Nguyễn Thị Viên
(Bà Viên có chồng sinh được 4  Ngoại tôn:Lê Thị Hoa, Lê Đức Điển, Thị Hương, Thị Trúc)


THÂN THẾ & SỰ NGHIỆP


Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Hòa  là con trai thứ nhì của Đệ Tam Thế tổ khảo Nguyễn Văn Hết. Ngài sinh ra ở Mông Lãnh, là cháu gọi Đức Thủy tổ bằng Tằng Tổ khảo (ông cố), gọi Đệ Nhị Thế Tổ khảo Nguyễn Văn Đức là Hiển Tổ khảo (ông nội).
Khi Đức Thủy tổ cùng ông nội (Đệ Nhị Thế tổ khảo Nguyễn Văn Đức), ông nội bác (Đệ Nhị Thế tổ khảo Nguyễn Văn Công) mất, Ngài theo cha, mẹ dời nhà về hạ du sông Thu Bồn khai khẩn đất canh tác, góp sức cùng các dòng tộc khác lập nên làng Phú Triêm trù phú cho đến ngày nay.
Ngài là bậc tiền hiền làng Phú Triêm.
Sinh thời, Ngài cũnglà người văn hay, chữ tốt;  nối nghiệp cha, ông làm thuốc cứu người nên được người đương thời rất trọng vọng, cung kính gọi là Thầy Bửu (gọi theo tên con) 
Lúc  mất, Ngài  được an táng tại làng Tân Phú, Phú Triêm.
Năm 1977, chính quyền địa phương buộc phải di dời phần mộ để lấy đất sản xuất, cháu, chắt đã dời  mộ của Ngài ra cải táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, huyện Điện Bàn, Quảng Nam.

                                                    ________________________________


ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ NGŨ THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 5)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI

Khảo: NGUYỄN VĂN BÌNH
(Kỵ:  Ngày 08/05 Âm lịch)

Tỷ:  LÊ THỊ PHI 
(Kỵ: ______ Âm lịch)

Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
     Điện Bàn, Quảng Nam


Sanh hạ: (Đời thứ 6)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn An

(Mất)
2
Nguyễn Văn Bè ....


3
Nguyễn Văn Cò ....


4
Nguyễn Thị Trước




Đệ Ngũ Thế tổ khảo Nguyễn Văn Bình là vị Tổ của Nhị Tôn – Tam Phái – Nhất Chi. Ngài sinh đặng 2 người con trai, song Đệ Lục Thế tổ khảo Nguyễn Văn An mất sớm, chỉ có Đệ Lục Thế tổ khảo Nguyễn Văn Bè có con nối dõi. Do đó, Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Bè là vị Tổ Nhánh nhất (Nhị Tôn - Tam phái – Nhất chi – Nhất Nhánh)

                                     _____________________________

ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 6)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH

Khảo: NGUYỄN VĂN BÈ
(Kỵ:  Ngày 19/03 Âm lịch)

Tỷ:  1/  Chánh thất NGUYỄN THỊ TÍN
(Kỵ: ______ Âm lịch)

2/  Thứ  thất NGUYỄN THỊ XUÂN
(Kỵ: ______ Âm lịch)

1/  Kế thất NGUYỄN THỊ BẾP (BƯỚM)
(Kỵ: ______ Âm lịch)

Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam


Sanh hạ: (Đời thứ 7)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Lịch

Mất sớm
2
Nguyễn Văn Phát---


3
Nguyễn Văn Thực---


4
Nguyễn Văn Lự ---


5
Nguyễn Thị Út



        Ghi chú: Đức Tổ khảo Nguyễn Văn Bè là vị Tổ Nhị Tôn – Tam Phái – Nhất Chi - Nhất Nhánh


ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ LỤC THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 6)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH

Khảo: NGUYỄN VĂN CÒ
(Kỵ:  Ngày 19/03 Âm lịch)

Tỷ:  _______ THỊ THẤT
(Kỵ: ______ Âm lịch)



Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam



Sanh hạ: (Đời thứ 7)



Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Thị Trúc


2
Nguyễn Thị Thắng












ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 7)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN LỊCH
(Kỵ:  Ngày 13/11 Âm lịch)

Tỷ:    DƯƠNG THỊ SỰ
(Kỵ: ______ Âm lịch)



Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam


Sanh hạ: (Đời thứ 8)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Năng (Hay) ...


2
Nguyễn Văn Sành ...


3
Nguyễn Văn Soạn ...


4
Nguyễn Văn Cân

Mất sớm
5
Nguyễn Thị Lệ








ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 7)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHỊ DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN THỰC  (NÚC)
(Kỵ:  Ngày _____ Âm lịch)

Tỷ:    NGUYỄN HÚY ĐỨC
(Kỵ: ______ Âm lịch)



Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam


Sanh hạ: (Đời thứ 8)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Hành


2
Nguyễn Văn Tha


3
Nguyễn Thị Thơm


4
Nguyễn Thị Thối


5
Nguyễn Vô Danh




Phần sinh hạ của Tổ Thực đến đây không còn nối tiếp



ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ THẤT THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 7)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
TAM DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN LỰ
(Kỵ:  Ngày _____ Âm lịch)

Tỷ:    NGUYỄN THỊ ẤM
(Kỵ: ______ Âm lịch)



Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam




Sanh hạ: (Đời thứ 8)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Thị Mỹ


2
Nguyễn Vô Danh





Phần sinh hạ của Tổ Lự đến đây không còn nối tiếp






ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 8)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN NĂNG (HAY)
(Kỵ:  Ngày _____ Âm lịch)

Tỷ:    NGUYỄN THỊ THIẾP
(Kỵ: ______ Âm lịch)



Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam




Sanh hạ: (Đời thứ 9)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Thị Hảo


2
Nguyễn Thị Xú


3
Nguyễn Văn Trì


4
Nguyễn Thị Dơi




Phần sinh hạ của Tổ Năng đến đây không còn nối tiếp



ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO
(ĐỜI THỨ 8)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN SÀNH
(Kỵ:  Ngày 09/03 Âm lịch)

Tỷ:   1/ Chánh thất PHAN THỊ TRUNG
(Kỵ: ______ Âm lịch)

2/ Thứ thất LÊ THỊ TÙY
(Kỵ _____ Âm lịch)

3/ Kế thất NGUYỄN THỊ HUYÊN
(Kỵ ________Âm lịch)


Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam


Sanh hạ: (Đời thứ 9)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Thị Kỉnh


2
Nguyễn Thị Trọng


3
Nguyễn Thị Thừa


4
Nguyễn Văn Tồn ...
1904

5
Nguyễn Văn Cống ...
1906

6
Nguyễn Vô Danh





ĐỨC TỔ KHẢO
ĐỆ BÁT THẾ TỔ KHẢO

(ĐỜI THỨ 8)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP


Khảo: NGUYỄN VĂN SOẠN
(Kỵ:  Ngày 10/09 Âm lịch)


Tỷ:   HUỲNH THỊ HIỀN
(Kỵ: ______ Âm lịch)



Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam


Sanh hạ: (Đời thứ 9)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Thị Mau


2
Nguyễn Thị Xân


3
Nguyễn Thị Nghị


4
Nguyễn Văn Tố
1904

5
Nguyễn Văn Lâm (Mót)
1906

6
Nguyễn Văn Đưa







ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN TỒN – Con Ô Sành
(1904 – 1985)
(Kỵ:  Ngày 09/03 Âm lịch)

Tỷ:   1/ Chánh thất Bà Trương Thị Dé (Bế)
(Kỵ: ______ Âm lịch)

2/ Thứ thất Bà Lê Thị Chờ (1903 – 1945)
(Kỵ: ______ Âm lịch)

3/ Kế thất Bà Trần Thị Xin
(Kỵ: ______ Âm lịch)

4/ Kế thất: Nguyễn Thị Em
(Kỵ: ______ Âm lịch)

5/ Kế thất: Đinh Thị Loan
(Kỵ: ______ Âm lịch)


Mộ táng: Tại Nghĩa trang xã Điện Nam,
Điện Bàn, Quảng Nam



PHẦN SINH HẠ CỦA ÔNG NGUYỄN VĂN TỒN
(Đời thứ 10)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Nhu ...

Con bà Dé
2
Nguyễn Văn Nhu Em

Con bà Dé
3
Nguyễn Văn Sang

Con bà Chờ
4
Nguyễn Văn Tưởng

Con bà Chờ
5
Nguyễn Thị Thơ

Con bà Chờ
6
Nguyễn Thị Lụa

Con bà Xin
7
Nguyễn Thị Cưu (Hương)

Con bà Xin
8
Nguyễn Văn Giáo

Con bà Xin
9
Nguyễn Thị Bông


10
Nguyễn Thị Lộc




THUẬT SỰ

Ông Nguyễn Văn Tồn sinh năm Giáp Thìn – 1904, mất năm Ất Sửu – 1985, thọ 82 tuổi. Ông là con trai của Đệ Bát Thế tổ khảo Nguyễn Văn Sành, nội tôn của Đệ Thất Thế tổ khảo Nguyễn Văn Lịch, cháu gọi Đệ Lục Thế tổ khảo Nguyễn Văn Bè là Cao tổ khảo.
Trước năm 1945 ông ở cùng anh em tại Triêm Tây Điện Phương, sau đó ông ra Đà Nẵng làm nghề thầu khoán. Đất nước giải phóng (1975), ông về quê ở Triêm Đông Điện Phương và mất tại đây
Ông là người có tâm huyết với gia tộc, luôn chăm lo hương khói Tổ Tiên ông bà. Trong thập niên 60, ông cũng là người đã có công chép lại gia phả chữ Hán để lại cho con cháu.



(((OOO)))







ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN CỐNG – Con Ô. Sành
(1906 – 1991)
(Kỵ:  Ngày 16/04 Âm lịch)

Tỷ:   1/ Chánh thất Bà Ngô Thị Thuận
Nguyên quán ở Triêm Tây, Điện Phương, ĐBàn, Q Nam. Mất an táng tại Nghĩa trang ĐắkLắk
(Kỵ: ______ Âm lịch)

2/ Thứ thất Bà Võ Thị Phô
Bà mất năm 1957
An táng tại: Nghĩa trang Tiên Phước
(Kỵ: 07/01 Âm lịch)

3/ Kế thất Bà Nguyễn Thị Danh
Bà mất năm 1963
An táng tại: Nghĩa trang Tiên Phước
(Kỵ: 13/09   Âm lịch)

4/ Bà thiếp: Nguyễn Thị Thường (1935 – 1994)
Nguyên quán ở Hòa Phong, Đà Nẵng
An táng tại: Nghĩa trang Điện Nam
(Kỵ: 16/02 Âm lịch)


Mộ táng: Phần mộ ông Cống an táng tại Nghĩa trang xã Điện Nam, Điện Bàn, Quảng Nam





Phần sinh hạ của ông Nguyễn Văn Cống
(Đời thứ 10)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Cần

(Mất) con bà Thuận
2
Nguyễn Văn Giao ...
1951
Con bà Nhi
3
Nguyễn Vô Danh


4
Nguyễn Văn Côn (Mạnh)

Kỵ 15-08 ÂL
5
Nguyễn Thị Hiên (Lệ)
1963
Con bà Thường
6
Nguyễn Thị Nhung
1968
Con bà Thường
7
Nguyễn Văn Dũng ...
1973
Con bà Thường
8
Nguyễn Thị Lên
1957
Con bà Danh





ĐỆ CỬU THẾ
(ĐỜI THỨ 9)

NHỊ TÔN – TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP

Khảo: NGUYỄN VĂN LÂM (MÓT) – Con Ô. Soạn
(          -  1968)
(Kỵ:  Ngày 10/03 Âm lịch)

Tỷ:   1/ Chánh thất Bà Lưu Thị Hoang
(Kỵ: 16/08 Âm lịch)

2/ Bà Thứ thất Đặng Thị Thá
(Kỵ: _____ Âm lịch)
Nguyên quán: Quảng Lăng, Điện Nam, ĐBàn, QNam

Mộ táng: Nghĩa trang xã Điện Nam

Sinh hạ (Đời thứ 10)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Xuân

Mất

2
Nguyễn Văn Lý (Thuận)
1954


3
Nguyễn Văn Biệt

Mất

5
Nguyễn Văn Mày
Nguyễn Vô Danh

Nt


6
Nguyễn Thị Mèo



7
Nguyễn Thị Gạt



8
Nguyễn Văn Sừng
1954-1995


9
Nguyễn Văn Xí
1957






ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP


Ông: Nguyễn Văn Nhu
(1921 – 1999)
Ngày kỵ: 06 – 11 ÂL

Bà: Lê Thị Liên
    (         -  1987)
Ngày kỵ: 04 – 08  ÂL
Nguyên quán: Tứ Câu, Điện Ngọc, Điện Bàn, QNam
Mộ táng: tại Nghĩa trang Điện Nam

Sinh hạ (Đời thứ 11)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Thi Hoa


2
Nguyễn Thị Phương

Mất
3
Nguyễn Văn Tèo (Nghệ) ...

Dưỡng Tử
4
Nguyễn Thị Hạnh


5
Nguyễn Thị Đào

Mất
6
Nguyễn Thị Mỹ

Mất
7
Nguyễn Thị Dung


8
Nguyễn Thị Vô Danh


9
Nguyễn Thị Huê




Ông Nhu khi còn ở nhà thờ cũ ông tích cực chăm lo
hương khói tự đường


ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP


Ông: Nguyễn Văn Giao
(1951 -         )
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch

: 1/ Chánh thất Trần Thị Hàn
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch
Nguyên quán: Điện An, Điện Bàn, QNam

2/  Thứ thất Đặng Thị Mại
(1951 -        )
Nguyên quán: Điện Nam, Điện Bàn, QNam


Sinh hạ (Đời thứ 11)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Giác
1973
Con bà Hàn
2
Nguyễn Hữu Phước
1973
Con bà Mại
3
Nguyễn Văn Lợi
1975
Con bà Hàn
4
Nguyễn Hữu Bình

Con bà Mại
5
Nguyễn Văn Thịnh

Con bà Hàn
6
Nguyễn Vô Danh


7
Nguyễn Thị Kim Thoa

Con bà Hàn





ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP


Ông: Nguyễn Văn Dũng
(1973 -        )
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
Nguyên quán: Triêm Đông – Điện Phương

Bà: Đinh Thị Phương
(1975 -          )
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)
Nguyên quán: Triêm Trung – Điện Phương

Mộ táng:



Sinh hạ (Đời thứ 11)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Trung
1995

2
Nguyễn Thị Vy
2000

3
Nguyễn Thị Thanh Thuý
2002



Gia đình sinh sống tại Triêm Đông 2 – Điện Phương



ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP


Ông: Nguyễn Văn Lý (Thuận)
(1954 -          )
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)

Bà: Nguyễn Thị Hoà
(Kỵ: Ngày ____ Âm lịch)



(Sinh hạ (Đời thứ 11)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Đình Thông
1973

2
Nguyễn Thị Vô Danh


3
Nguyễn Đình Long
1977

4
Nguyễn Quý
1979

5
Nguyễn Vô Danh


6
Nguyễn Hưng
1985



Do thất lạc từ nhỏ nên nhận họ Lê của cha nuôi. Năm 1984 nhớ lời mẹ kể ông đã tìm về với gia tộc, hiện nay gia đình đang sinh sống tại Đà Nẵng.




ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP



Ông:  Nguyễn Văn Sừng
          (1954 - 1995)
Ngày kỵ: 23 – 12 Âm lịch

Bà:  Phạm Thị Hoà
       (1955 -        )
Ngày kỵ: _____ Âm lịch
Nguyên quán: Phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Mộ táng:


Sinh hạ (Đời thứ 11)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Pháp
1993

2
Nguyễn Văn Tâm
1995


Gia đình hiện sinh sống tại kiệt 125/18 Lê Đình Dương




ĐỆ THẬP THẾ
ĐỜI THỨ 10

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP


Ông:     Nguyễn Văn Xí
(1957 -        )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch

1/ Chánh thất Thân Thị Thu
(1956 -        )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
Nguyên quán: Điện An, Điện Bàn, Quảng Nam

2/ Thứ thất Mai Thị Hường

Kỵ: Ngày _____ Âm lịch

Mộ táng:

Sinh hạ (Đời thứ 11)


Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Văn Mỹ
1983
Con bà Hường
2
Nguyễn Thị Kiều Anh
1987
Con bà Thu
3
Nguyễn Thị Kiều Nga
1992
Con bà Thu


Gia đình hiện sinh sống tại kiệt 125/18 Lê Đình Dương




ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
ĐỜI THỨ 11

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP


Ông: Nguyễn Văn Giác
(1973 -        )
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch

Bà: Nguyễn Thị Thuỳ Vân
(1974 -        )
Kỵ: Ngày ____ Âm lịch

Mộ táng:


Sinh hạ (Đời thứ 12)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1
Nguyễn Hoàng Duy
2000

2
Nguyễn Văn Vỹ
2005



Gia đình hiện sinh sống tại Vĩnh Trung – Thanh Khê – Đà Nẵng.




ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
ĐỜI THỨ 11

NHỊ TÔN - TAM PHÁI – NHẤT CHI – NHẤT NHÁNH –
NHẤT DIỆP


Ông: Nguyễn Văn Mỹ
        (1983 -       )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch

Bà: Trần Thị Thuỷ    
(1983 -       )
Kỵ: Ngày _____ Âm lịch
              Nguyên quán:
            Mộ táng:



Sinh hạ (Đời thứ 12)

Số TT
Huý danh
Năm sinh
Ghi chú
1

Nguyễn Trần Thảo Nguyên


2008

2




 3







0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Design by Wordpress Theme | Bloggerized by Free Blogger Templates | Macys Printable Coupons