ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
Đời Thứ 11
NHỊ TÔN - TAM PHÁI - NHỊ CHI - NHẤT NHÁNH
NHẤT DIỆP
Ông Nguyễn Văn Nở
(1954 – )
Bà Chánh thất Lê Thị Giàu
(1954 – )
Bà Huỳnh Ngọc Huệ
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Bông | Mất | |
2. | Nguyễn Thị Vô Danh | ||
3. | Nguyễn Thị Thanh Tâm | 1979 | |
4. | Nguyễn Thị Thanh Lý | 1981 | |
5. | Nguyễn Văn Trọng | 1983 | |
6. | Nguyễn Văn Thể | 1985 | Tốt nghiệp Đại học Xây Dựng |
7. | Nguyễn Văn Thế Bình | Con Bà Huệ |
Gia đình hiện đang sinh sống tại Triêm Tây - Điện Phương - Điện Bàn - Quảng Nam.
____________________________
Ông Nguyễn Văn Lập
(1959 – )
Bà Phan Thị Anh
(1964 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Trung | 1985 | |
2. | Nguyễn Thị Bích Nhung | 1989 |
Gia đình hiện đang sinh sống tại P.Thanh Hà - Hội An - Quảng Nam
Ông Nguyễn Văn Bé (Phương)
(1956 – )
Bà Lê Thị Trà
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Anh Vũ | ||
2. | Nguyễn Thị Anh Văn |
Ông Nguyễn Văn Hưng (Con ô.Đống)
(1963 – )
Bà Lê Hồng Ngọc
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thành Nam | 1993 | |
2. | Nguyễn Thành Trung | 1995 | |
Ông Nguyễn Văn Thành (Con ô. Đống)
(1964 – )
Bà
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | |||
2. | |||
____________________________________
Ông Nguyễn Văn Long (Con ô. Đống)
(1963 – )
Bà Hồ Thị Lê
(1973 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thành Tâm | 1993 | |
2. | Nguyễn Trung Nhân | 2000 | |
__________________________________________
Ông Nguyễn Văn Danh (Con Ô.Ngôn)
(1951 – )
Bà Bùi Thị Thanh Thuỳ
(1956 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Ngọc Bảo | 1977 | Có vợ ở TP.HCM |
2. | Nguyễn Ngọc Uyên | 1983 |
Gia đình hiện đang sinh sống tại P.10 – Q.10 – TP. HCM.
Ông Nguyễn Hữu Huynh
(1961 – )
Bà Nguyễn Ngọc Thuỳ
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Hữu Thắng | 1992 | |
2. | Nguyễn Hữu Hoàng | 1994 |
Gia đình hiện đang sinh sống tại 75/39A Điện Biên Phủ P.10 – Q.10
– TP. HCM (Sài Gòn)
Ông Nguyễn Hữu Quỳnh (Con Ô.Ngôn)
(1963 – )
Bà Nguyễn Thị Yến
(1660 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Quỳnh Yến Nhi | 1997 | sống ở Đức |
Ông: Nguyễn Hữu Hoàng (Con Ô.Ngôn)
(1965 – )
Bà:
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
Ông Nguyễn Văn Tau (con ô.Quá)
(1950 – )
Bà Võ Thị Cả
(1953 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Kim Anh | 1974 | |
2. | Nguyễn Thị Vân Phi | 1976 | |
3. | Nguyễn Thị Hoài Phương | 1979 | |
4. | Nguyễn Vũ Cường | 1984 | |
Gia đình hiện đang sinh sống tại Thanh Đông – Thanh Hà
- Hội An - Quảng Nam.
Ông Nguyễn Văn Tươi - Con Ô.Hú
(1958 – )
Bà Võ Thị Mười
(1964 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Văn Trường | 1983 | |
2. | Nguyễn Thị Ngọc | 1988 |
Gia đình hiện đang sinh sống tại Quận Tân Bình –TP.HCM
Ông Nguyễn Văn Thắm - Con Ô.Hú
(1961 – )
Bà Trịnh Hương
(1968 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Tú My | 1993 | |
2. | Nguyễn Thị Tú Quỳnh | 1997 |
Bà Hương là người gốc Quảng Đông – Trung Quốc
_________________________________________
Ông: Nguyễn Văn Dũng - Con ô.Hú
(1970 – )
Bà:
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
Ông Nguyễn Văn Hùng - con ô.Hú
(1972 – )
Bà Đinh Thị Nguyệt Nga
(1977 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thanh Trung | 2009 | |
_________________________________________
Ông: Nguyễn Văn Phúc - Con ô.Hú
(1979 – )
Bà: Diễm
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Ngân | ||
____________________________________
Ông Nguyễn Văn Định - Con ô.Nên
(1940 – )
Bà Văn Mai Hương
(1942 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Đức Hạnh | 1965 | Cao Đẳng Kinh Tế KH |
2. | Nguyễn Trường Giang | 1966 | Kỹ Sư Cầu Đường |
3. | Nguyễn Thuý Hằng | 1970 | Kỹ sư kinh tế XD |
4. | Nguyễn Quỳnh Hương | 1975 | Cử nhân ngoại ngữ |
THUẬT SỰ
Ông Nguyễn Văn Định từ 1949-1952 học tại trường con em đặc biệt. Đến 10/1954 tập kết ra Bắc, học sinh trường 14&24.
-1960 – 1964 học Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
- 1964 – 1980 cán bộ dạy tại Đại Học GTVT Hà Nội.
- 1980 – 1987 Trưởng Phòng Cầu Đường Phân viện khoa học – công nghệ GTVT tại Tp.HCM.
- 1987 – 2000, Phó Giám Đốc Trường Đại Học GTVT TP.HCM
- Nghỉ hưu năm 2001. Ông được Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam tặng thưởng Huân Chương kháng chiến chống Mỹ hạng 2.
Bà Văn Mai Hương, quê quán 132 Quán Thánh – Hà Nội. Là cán bộ Đại Học GTVT.
- 1965 – 1987 làm việc tại Viện Kỹ Thuật Giao Thông.
- 1988 về hưu. Được thưởng huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng 2.
___________________________________________________
ĐỆ THẬP NHẤT THẾ
Đời Thứ 11
NHỊ TÔN - TAM PHÁI - NHỊ CHI - NHẤT NHÁNH
NHỊ DIỆP
Ông Nguyễn Văn Lộc - Con ô.Nên
(1943 – )
Bà 1/ Chánh thất Đặng Thị Mỹ Huệ
(1948 – )
2/ Thứ thất Nguyễn Thị Hương
(1957 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Linh | 1975 | Kỹ sư điện tử |
2. | Nguyễn Lam | 1977 | Sĩ quan quân đội |
3. | Nguyễn Đặng Phú | 1984 | Giáo viên Trường Cao Đẳng Công Nghiệp |
4. | Nguyễn Hữu Quý | 1988 | |
5. | Nguyễn Thị Hương Duyên | 1997 |
Ông Nguyễn Văn Lộc từ 1954 tập kết ra Bắc.
Năm 1965 tốt nghiệp đại học
1966-2003 Cán bộ giảng dạy Cao đẳng Công Nghiệp Bộ Công Nghiệp
2004 nghỉ hưu.
______________________________________
Ông Nguyễn Văn Khánh (Yên) - con ô.Nên
(1945 – )
Bà Nguyễn Thị Bích Liên
(1949 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Khánh Duy | 1979 | Kiến Trúc Sư, Trưởng bộ môn kiến trúc Trường CĐ Xây Dựng TP.HCM |
2. | Nguyễn Khánh Lâm | 1981 | Kỹ sư cầu đường |
____________________________________
Ông Nguyễn Đình Thanh - con ô.Nhiều
(1956 – )
Bà Bùi Thị Thu Hương
(1956 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Thanh Hương | 1984 | |
2. | Nguyễn Trọng Thức | 1992 | |
_____________________________________
Ông Nguyễn Đình Bình - con ô.Nhiều
(1957 – 1995)
Bà Lê Thị Nguyệt
(1959 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Đình Viển | 1977 | |
2. | Nguyễn Nguyệt Bội Uyên | 1979 | |
3. | Nguyễn Nguyệt Hạ Mai | 1981 | mất1981 |
______________________________________
Ông Nguyễn Đình Thuận – con Ô.Nhiều
(1961 – )
Bà Nguyễn Thị Kim Lan
(1964 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
____________________________
Ông Nguyễn Văn Hoành - Con Ô.Thiện
(1936 – )
Bà Đỗ Thị Đào
(1940 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thành Long | 1959 | |
2. | Nguyễn Thành Phương | 1961 | Mất 2001 |
3. | Nguyễn Thành Nam | 1963 | |
4. | Nguyễn Thị Minh Thu | 1965 | |
5. | Nguyễn Anh Tuấn | 1969 | |
6. | Nguyễn Thị Tuyết Sương | 1971 | |
7. | Nguyễn Thành Vạn An | 1972 | |
8. | Nguyễn Thanh Bình | 1975 | |
9. | Nguyễn Thiên Bình | 1977 | |
10. | Nguyễn Công Bình | 1979 | |
11. | Nguyễn Thị Hoài Ly | 1980 | |
12. | Nguyễn Thị Hoài Lan | 1983 |
Ông Hoành hiện sinh sống tại TP.Tuy Hoà – Phú Yên. Dù xa quê nhưng ông vẫn quan tâm đến việc xây dựng từ đường tổ tiên, những kỳ đại hội ông thường đưa con cháu về dự.
___________________________________
Ông Nguyễn Văn Chính - con ô.Thiện
(1944 – )
Bà Nguyễn Thị Hội
(1947 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Bảo Khánh | 1974 | |
2. | Nguyễn Bảo Trâm | 1976 | |
3. | Nguyễn Bảo Khoa | 1977 | |
4. | Nguyễn Bảo Kim | 1979 | |
5. | Nguyễn Bảo Hương | 1982 | |
6. | Nguyễn Bảo Vicky | 1986 |
Ông Chính hiện sinh sống tại Mỹ. Ông là người có tâm huyết với gia tộc. Ông rất quan tâm đến việc biên soạn gia phả
__________________________________________
Ông Nguyễn Xuân Toàn (Ngọc Phùng) - con ô.Phồn
(1931 – 2004)
Bà 1/ Chánh thất Hoàng Thị Phấn
(1931 – )
2/ Thứ thất Nguyễn Thị Tuyết Mai
(1931 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Xuân Sơn | 196 | Con Bà Phấn |
2. | Nguyễn Thị Thuỷ | 1962 | nt |
3. | Nguyễn Xuân Hữu | 1964 | nt |
4. | Nguyễn Ngọc Tùng | 1970 | Con bà Tuyết Mai |
5. | Nguyễn Ngọc Thiện | 1972 | nt |
6. | Nguyễn Ngọc Chí | 1974 | nt |
7. | Nguyễn Ngọc Hiếu | 1977 | nt |
8. | Nguyễn Thị Phượng | 1980 | nt |
Gia đình hiện đang sống tại Tây Ninh. Mộ ông Toàn
được an táng tại Tây Ninh.
________________________________
Ông Nguyễn Ngọc Thời - con ô.Phồn
(1933 – )
Bà Đỗ Thị Tơ
(1933 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Ngọc Trác (Phương) | 1954 | |
2. | Nguyễn Thị Kiêm | 1958 | |
3. | Nguyễn Ngọc Hùng | Mất | |
4. | Nguyễn Thị Dung | Mất | |
5. | Nguyễn Ngọc Dũng | Mất | |
6. | Nguyễn Thị Hạnh | 1960 | Mất |
7. | Nguyễn Thị Phúc | 1960 | |
8. | Nguyễn Vô Danh | ||
9. | Nguyễn Ngọc An | 1963 | |
10. | Nguyễn Ngọc Hải | 1972 | |
11. | Nguyễn Ngọc Phước | 1974 | Mất |
12. | Nguyễn Ngọc Long | 1975 |
Gia đình hiện sống tại Triêm Nam - Điện Phương - Điện Bàn - Quảng Nam.
______________________
Ông: Nguyễn Ngọc Hiển - con Ô.Phồn
( – )
Bà: 1/ Chánh thất Nguyễn Thị Phi
( _ )
2/ Thứ thất Nguyễn Thị Bạch Tuyết
( 1953 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Thị Ngọc Huyền | 1970 | Con bà Phi ở Nha Trang |
2. | Nguyễn Thị Ngọc Uyên | 1971 | Con bà Phi ở Nha Trang |
3. | Nguyễn Thị Ngọc Quyên | 1980 | Con bà Tuyết ở KomTum |
4. | Nguyễn Thị Ngọc Nguyên | 1982 | nt |
5. | Nguyễn Ngọc Vinh | 1984 | nt |
6. | Nguyễn Thị Thu | 1986 | nt |
7. | Nguyễn Thị Xuân Quỳnh | 1989 | Con bà Trần Thị Sâm (ngoại hôn) |
Gia đình hiện đang sống tại Kon Tum
________________________________
Ông Nguyễn Ngọc Xân - con Ô.Phồn
(1955 – )
Bà 1/ Chánh thất Dương Thị Nết
(1954 – )
2/ Thứ thất Nguyễn Thị Xang (Giới)
(1956 – )
Nguyên quán Hòa Cường, Đà Nẵng
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Ngọc Thạch | Con bà Nết | |
2. | Nguyễn Ngọc Phương Trinh | Con bà Sang | |
3. | Nguyễn Ngọc Quốc Trình | 1992 | nt |
Gia đình hiện đang sống tại Quận Gò Vấp – Tp.HCM
______________________________________
Ông Nguyễn Ngọc Giản - con Ô.Vịnh
Ngày kỵ : 28 – 10 ÂL (1938 – 1970)
Bà Nguyễn Thị Hài
(1937 – )
Mộ táng: Nghĩa trang Điện Nam, Điện Bàn, Quảng Nam
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Ngọc Bài | 1957 | |
2. | Nguyễn Ngọc Biện(Hoàng) | 1962 | |
3. | Nguyễn Ngọc Sơn | 1965 | |
4. | Nguyễn Thị Hà | 1967 | Có chồng là Dương Văn Ca, Phó Chủ tịch xã Điện Phương, hiện nhà ở tại Cầu Mống - QL1A |
THUẬT SỰ
Ông Giản tham gia kháng chiến chống Mỹ làm Chủ tịch UBND xã Điện Châu (nay là xã Điện Phương). Năm 1970, ông hi sinh.
Vợ là Nguyễn Thị Hài người làng Triêm Trung, Điện Phương. Bà đã cùng chồng tham gia kháng chiến, là cơ sở cách mạng thời chống Mỹ, sau giải phóng Nhà nước CHXHCNVN phong tặng
Huân chương kháng chiến hạng 3.
Ông Nguyễn Ngọc Anh (Trợ) - con Ô.Lang
(1936 – )
Bà Trần Thị Giản
(1938 – )
SINH HẠ ĐỜI : Thứ 12
Số TT | Húy Danh | Năm sinh | Ghi chú |
1. | Nguyễn Ngọc Phương Dung | 1963 | Chồng Phạm Đăng Nhật là bác sĩ công tác tại Bệnh Viện TW Huế |
2. | Nguyễn Ngọc Duy | 1964 | Bác sĩ nha khoa |
3. | Nguyễn Ngọc Linh | 1967 | Kỹ sư |
4. | Nguyễn Ngọc Hoài Phương | 1969 | Đại học ngoại ngữ |
5. | Nguyễn Ngọc Phương Chi | 1971 | Nhân viên Y Khoa |
6. | Nguyễn Ngọc Phương Hoa | 1972 | Bác sĩ Nha khoa |
THUẬT SỰ
Ông Nguyễn Ngọc Anh là con trai ông Nguyễn Ngọc Lang và bà Lê Thị Phụng (Phượng); nội tôn của ông Nguyễn Ngọc Đoan (Quý); tằng tôn của Đệ Bát Thế tổ khảo Nguyễn Văn Cư, gọi Đế Thất Thế tổ khảo Nguyễn Văn Nhuận là Cao tổ khảo.
Tuổi thơ của ông, cha mất sớm, nên phải thay cha giúp mẹ nuôi em, vừa lo tự học để tiến thân. Xuất thân là giáo viên sơ học trường làng, về sau chuyên làm ngành Y ngạch Cán sự y tế. Tự học đỗ tú tài toàn phần ban Triết và Sinh ngữ, có theo học Đại học Luật và Văn khoa Đạo học Huế. Thời chiến tranh bị động viên vào Quân đội Việt Nam Cộng Hòa (Chế độ Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam), chuyên ngành Y, quân hàm cấp bậc Đại úy. Năm 1974, ông về lại dân sự dạy ở Trường Trung học Kỹ thuật Y tế Trung ương 2 ở TP Đà Nẵng, cho đến khi về hưu.
Suốt cuộc đời ông ý thức được trách nhiệm tự nhiên làm người của người cháu đối với Tổ Tiên – Ông Bà, người con đối với Cha Mẹ, người anh đối với em, người cha đối với con và người chồng đối với vợ. Ở cương vị nào, ông cũng gắng lo tròn, có tinh thần cương nghị, quyết tâm để thực hiện. Những điều gì đã quyết là phải làm cho bằng được, dù có gặp trở ngại, khó khăn.
Đối với gia tộc, ông cũng góp phần tích cực củng cố lại gia tộc, xây dựng lại ngôi từ đường Tộc dời về địa điểm khang trang hơn, góp phần cải cách một số ngày Lễ Tiết, sinh hoạt và biên soạn lại gia phổ của Tộc cho phù hợp, thích nghi với thời đại. Được sự giúp đỡ của các bô lão Tộc Nguyễn Văn – Phú Triêm, năm 1985, ông đã dịch và soạn lại Phổ hệ từ chữ Hán sang chữ Quốc ngữ (gọi là Phổ hệ Tân biên) phổ biến cho bà con trong gia tộc biết rõ về nguồn gốc, xuất xứ của Tổ Tiên, Ông Bà từng Chi, Phái, Nhánh…
*
* *
Gia đình ông lúc đầu định cư ở Huế, sau chuyển về TP Đà Nẵng, rồi vào Sài Gòn. Ông vào Sài Gòn ở với con một thời gian, nay về lại dựng nhà sống ở quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng.
Vợ ông, bà Trần thị Giản, con ông Trần Như Khả và bà Hoàng Thị Minh Sô, quê quán làng Hương Cần, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên – Huế, cũng theo học ban Tú tài, tốt nghiệp cùng khóa Cán Sự Y tế với chồng, từng làm việc tại các Bệnh viện Huế, Quảng Trị, Đà Nẵng.
Tảo tần chăm lo con cái học hành đến thành đạt. Cuộc đời của bà là tấm gương tận tụy suốt đời, hiếu thảo với Tổ Tiên, Ông - Bà, Cha - Mẹ, vì chồng, vì con…
(((OOO)))
0 nhận xét:
Đăng nhận xét